Mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản

Tranh chấp tài sản và đặc trưng về đất đai là vấn đề dễ gây tranh chấp không chỉ dừng ở mức độ dân sự mà còn rất có thể liên quan đến hình sự. Do đó khi thực hiện các hành động như sang nhượng, mua bán, làm sổ đỏ… rất cần phải có giấy cam kết không tranh chấp tài sản . Hãy cùng Phố Nhà Đất tìm hiểu về thủ tục và tư vấn điền mẫu giấy qua bài viết dưới đây!

giấy cam kết không tranh chấp tài sản

Trong thủ tục chuyển nhượng có cần giấy cam kết chuyển quyền sử dụng đất?

Hồ sơ của việc chuyển nhượng, mua bán đất bao gồm các giấy tờ chính như sau:

  • Giấy chứng nhận QSDĐ và tài sản
  • Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của chủ sở hữu.
  • Giấy cam kết không tranh chấp tài sản: giấy tờ xin xác nhận mảnh đất đang thực hiện quá trình không xẩy ra tranh chấp cũng như không vi phạm quy hoạch sử dụng đất.
  • Giấy ủy quyền (tùy trường hợp).

Khi thực hiện mua bán, chuyển nhượng đất ép buộc mang theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết trên. Cam kết sổ đỏ chính chủ, đảm bảo không xẩy ra bất kì xung đột nào trong mảnh đất đó. Mục đích giữ chữ tín và cho tất cả những người mua, người được sang nhượng mảnh đất an tâm.

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy cam kết không tranh chấp tài sản

Nội dung của giấy cam đoan không tranh chấp tài sản đề nghị nêu rõ tên chủ sở hữu của mảnh đất, địa chỉ, vị trí của mảnh đất, diện tích sử dụng, thời điểm sử dụng và cam đoan cho đến lúc làm đơn thì đang có không có bất kỳ tranh chấp nào đang diễn ra. Các mục chính của giấy cam đoan như sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ: đây chính là nội dung bắt buộc trong hầu hết các giấy tờ thủ tục tại Việt Nam. Quốc hiệu, tiêu ngữ được nằm ngay đầu trang giấy và được ghi giữa dòng.
  • Tên của tờ đơn: tên của mẫu đơn xin xác nhận đất đai được viết in hoa tất cả các chữ cái: GIẤY CAM KẾT KHÔNG CÓ TRANH CHẤP KHIẾU NẠI VỀ TÀI SẢN.
  • Thông tin nhân thân của người làm đơn: điền đầy đủ thông tin họ và tên đầy đủ của người làm đơn. Các thông tin khác bắt buộc phải có như: Số chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại đối với người làm đơn.
  • Thông tin thửa đất: các thông tin này bao gồm như: diện tích đất, vị trí tại số thửa nào, tờ bản đồ nào, địa chỉ nào, loại đất gì, thời hạn sử dụng đất, lý do sử dụng đất.
  • Lý do xin cam kết: trình bày chính xác mục đích làm giấy cam đoan để làm gì. Có thể giả như như cam đoan để xin giấy phép xây dựng, để thực hiện việc mua bán, sang tên, chuyển nhượng thửa đất…

Để không vướng phải các vấn đề đưa đến về sau, người làm đơn phải ghi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn để thuận lợi cho các bước thẩm định và quyết định.

giấy cam kết không tranh chấp tài sản

Xem thêm thông tin:

Khi nào giấy cam đoan không tranh chấp tài sản được coi là hợp pháp?

Theo quy định của pháp luật, giấy cam đoan không tranh chấp tài sản có dấu công chứng, dấu chứng thực và chữ ký tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã thì mới được tính là hợp pháp.

Chi tiết hơn, thẩm quyền chứng thực chữ ký của UBND cấp xã được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau: UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
  • Chứng thực di chúc;
  • Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
  • Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của UBND cấp xã.

Trên đây chính là bài viết giải thích chính xác về giấy cam đoan không tranh chấp tài sản. Hy vọng qua bài viết, mọi người đã hiểu thêm những thông tin cần thiết trước khi thực hiện các bước mua bán, chuyển nhượng nhà đất. Chúc mọi người thuận lợi!