Hiện nay nhiều người sử dụng thước Lỗ Ban – công cụ sử dụng trong kiến trúc, xây dựng và các đồ nội thất mang đến phong thủy, tiền tài. Tuy nhiên chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc chưa chắc chắn thước lỗ ban là gì? Cách sử dụng thuớc lỗ ban chính xác nhất #2021? Hãy cùng Phố Nhà Đất theo dõi bài viết ngay nào.
Xem thêm thông tin:
- Tuổi Canh Thân 1980 hợp màu gì? trong năm #2021
- Các loại cây để bàn văn phòng đem lại may mắn nhất 2021
- Top #5 cây văn phòng ưa chuộng hiện nay – Đem Tài Lộc #2021
Thước lỗ ban – Nguồn gốc, cấu tạo và ứng dụng
Trước khi đi tìm hiểu về công dụng cũng như cách sử dụng thuốc lỗ ban thì cần phải biết về nguồn gốc cũng như hiểu thước lỗ ban là gì?
Thước lỗ ban là gì?
Thước lỗ ban được sử dụng trong xây dựng nhà cửa và mộ phần. Trên thước lỗ ban được chứa các kích cỡ lẽ thường để ứng với các cung tốt, xấu tính theo cm. Tuy nhiên thước sử dụng tốt thì thực hiện đúng chức năng và cách sử dụng.
Nguồn gốc của thước lỗ ban
Thước lỗ ban được lấy theo tên riêng Lỗ Ban – người được xem là ông tổ của nghề mộc và nghề xây dựng nước lỗ. Tên thước lỗ ban được lấy từ tên ông là Ban, họ là Công Châu. Lỗ Ban còn Tức là “ông Ban người nước Lỗ”
Cấu tạo của thước lỗ ban
Thông thường thước lỗ ban sẽ sở hữu được 4 hàng tùy thuộc vào kích thước và các cung trên thước. Dưới đây sẽ là cấu tạo của thước lỗ ban:
- Hàng 1: Kích thước lỗ ban tính theo cm
- Hàng 2: Các cung theo thước lỗ ban 38,8cm
- Hàng 3: Các cung theo thước lỗ ban 42,9cm
- Hàng 4: Tức hàng trên cùng là số đo theo thước riêng của người dân ở Phúc Kiến, Đài Loan, Hồng Kông
Tuy nhiên chắc bạn không biết cách sử dụng cả thước lỗ ban đúng không nào? Cùng theo dõi để biết cách dùng thước lỗ ban nha.
Ứng dụng của thước lỗ ban
Thước lỗ ban được sử dụng thoáng rộng trong đời sống. Nhưng bạn đã biết hết các ứng dụng của thước lỗ ban hay chưa?
Xây dựng nhà cửa: bởi xây dựng nhà cửa đúng tuổi, mệnh sẽ hỗ trợ gia chủ được may mắn, phát tài phát lộc. Ngoài ra còn xem được nhà mình có phạm phải cung xấu trên thước lỗ ban hay không?
Xây dựng mộ phần: mộ phận rất quan trọng đó. Nên phải xem trên thước lỗ ban xấu hay tốt còn để tránh. Được sử dụng mộ phần như đo chiều dài, chiều rộng và vị trí đặt mộ phần.
Thước lỗ ban thợ mộc: được dùng trong thiết kế nội thất, nhà ở đem lại căn nhà ấm cúng và hợp phong thủy.
Lưu ý khi sử dụng thước lỗ ban
Dưới đó là lưu ý khi trong cách dùng thước lỗ ban như sau:
Sự cân đối: Khi xác định được chiều cao thì mới rất có thể đưa ra thông số chuẩn. Ngoài ra còn phải có sự hài hòa của kích thước tổng thể.
Nhu cầu sử dụng của gia đình: Để ra được kích thước đẹp không chỉ dựa vào không gian mà còn phải thích hợp với nhu cầu của gia đình.
Phù hợp với tổng thể không gian: Kích thước rơi vào cung đỏ nhưng lại không ăn bằng với tổng thể không gian thì cũng sẽ không nên xem như là đẹp.
Các loại thước lỗ ban – Ý nghĩa và cách sử dụng
Mỗi loại thuốc lỗ ban sẽ sở hữu được những kích thước và cách sử dụng thuốc lỗ ban khác nhau. Chính vì thế phải chọn đúng loại thước để thích hợp với mục tiêu sử dụng. Mỗi kích thước lỗ ban sẽ sở hữu được những cách đo và đọc. Dưới đây sẽ là các tiêu chuẩn chọn thước lỗ ban đo đạc cho công trình như sau:
Thước Lỗ Ban 52cm – Đo kích thước rỗng (thông thủy)
Thước lỗ ban 52cm là loại thước lỗ ban thông thủy nên dùng để đo các công trình nhà ô cửa, ô thoáng, chiều cao nhà, xây cổng nhà rộng, cao bao nhiêu.
Chiều dài của thước lỗ ban là 520mm được chia thành 8 cung theo thứ tự. Trong đó mỗi cung lớn dài 65mm và được chia thành 5 cung nhỏ dài 13mm. Dưới đây chính là ý nghĩa của thước lỗ ban:
Cung QUÝ NHÂN | Quyền lộc | Gia đình hạnh phúc, gặp được quý nhân phù trợ, gặp nhiều may mắn, công việc thuận lợi |
Trung Tín | ||
Tác Quan | ||
Phát Đạt | ||
Thông Minh | ||
Cung HIỂM HỌA | Án Thành | Đây sẽ là cung xấu nếu đo phải cung Hiểm Hỏa thì gia đình sẽ không vui vẻ, mỗi người một nơi, con cháu không hòa thuận. |
Hỗn Nhân | ||
Thất Hiếu | ||
Tai Họa | ||
Trường Bệnh | ||
Cung THIÊN TAI | Hoàng Tử | Nếu đo phải cung Thiên Tai thì sẽ gặp nhiều rắc rối. Đặc biệt liên quan đến sức khỏe, con cái gặp nạn, đau ốm và vợ chồng không hòa thuận. |
Quan Tài | ||
Thân Tàn | ||
Thất Tài | ||
Hệ Quả | ||
Cung THIÊN TÀI | Thi Thơ | Cung Thiên Tai là cung tốt mọi việc sẽ suôn sẻ, gặp nhiều may mắn chứ không khó khăn cũng như bất trắc gì. |
Văn Học | ||
Thanh Quý | ||
Tác Lộc | ||
Thiên Lộc | ||
Cung NHÂN LỘC | Trí Tôn | Nếu đo được cung Nhân lộc thì đường con cái không phải suy nghĩ và gia đạo bình yên. |
Phú Quý | ||
Tiến Bửu | ||
Thập Thiện | ||
Văn Chương | ||
Cung CÔ ĐỘC | Bạc Nghịch | Nếu đo phải cung Cô độc thì gia cảnh bất hòa, ốm đau cô độc không ai chăm sóc. |
Vô Vọng | ||
Ly Tán | ||
Tửu Thục | ||
Dâm Dục | ||
Cung THIÊN TẶC | Phong Bệnh | Nếu đo phải cung Thiên tặc thì nên để ý đến sức khỏe, điều tiếng xung quanh vì sẽ có nhiều điều thị phi. |
Chiêu Ôn | ||
Ơn Tài | ||
Ngục Tù | ||
Quan Tài | ||
Cung TỂ TƯỚNG | Đại Tài | Nếu đo được cung Tể tướng thì mọi sự hành thông, con cái ngoan ngoãn, tiền tài vào như nước. |
Thi Thơ | ||
Hoạch Tài | ||
Hiếu Tử | ||
Quý Nhân |
Kích thước lỗ ban 52cm được chia thành 8 cung lớn và khi hết 52cm sẽ lặp lại 4 cung tốt, 4 cung xấu.
Cung quý nhân = n x L + (0,15 đến 0,065m) | Cung Nhân lộc = n x L + (0,265 đến 0,325m) |
Cung hiểm họa = n x L + (0,07 đến 0,13m) | Cung Thiên tài = n x L + (0,20 đến 0,26m) |
Cung Thiên tai = n x L + (0,135 đến 0,195m) | Cung Nhân lộc = n x L + (0,265 đến 0,325m) |
Cung Thiên tài = n x L + (0,20 đến 0,26m) | Cung Cô độc = n x L + (0,33 đến 0,39m) |
Thước Lỗ Ban 42,9cm – Đo kích thước đặc
Thước lỗ ban 42,9cm được sử dụng chủ yếu trong xây bếp, mặt bếp, kệ bếp, phòng ngủ, phòng thờ, phòng làm việc.
Chiều dài chuẩn xác của thước lỗ ban là f429mm cũng được chia làm 8 cung lớn theo thứ tự Trong đó mỗi cung lớn dài 53,635mm và được chia ra thành 4 cung nhỏ, mỗi cung dài 13,4mm
Cung Tài | Tài Đức | Nếu đo được cung Tài thì gặp nhiều tài lộc và may mắn |
Bảo Khố | ||
Lục Hợp | ||
Nghênh Phúc | ||
Cung Bệnh | Thoái Tài | Nếu đo phải cung Bệnh thì của cải bị hao tốn và còn vướng vào pháp luật. |
Công Sự | ||
Lao Chấp | ||
Cô Quả | ||
Cung Ly | Trường Khổ | Nếu đo phải cung Ly thì gặp nhiều tiếng xấu, tài lộc không có và công việc gặp trắc trở. |
Kiếp Tài | ||
Quan Quỷ | ||
Thất Thoát | ||
Cung Nghĩa | Thêm Đinh | Nếu đo được cung Nghĩa thì gặp may mắn, có quý nhân phù trợ giúp đỡ. |
Lợi Ích | ||
Quý Tử | ||
Đại Cát | ||
Cung Quan | Thuận Khoa | Nếu đo được cung Quan thì gia chủ có công danh sự nghiệp, gia đạo hạnh phúc. |
Hoạch Tài | ||
Tấn Ích | ||
Phú Quý | ||
Cung Nạn | Tử Biệt | Nếu đo phải cung Nạn thì gia chủ sẽ dễ gặp tai nạn, chết chóc, tiền của hao hụt |
Thoái Khẩu | ||
Ly Hương | ||
Thất Tài | ||
Cung Hại | Họa Chí | Nếu đo phải cung Hại thì gia chủ gặp nhiều điều bất trắc, bệnh tật và gia đình không hòa thuận |
Tử Tuyệt | ||
Lâm Bệnh | ||
Khẩu Thiệt | ||
Cung Mạng | Tài Chí | Nếu đo được cung Mạng thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền tài, làm ăn phát đạt. |
Đăng Khoa | ||
Tiến Bảo | ||
Hưng Vượng |
Đo kích thước đặc được sử dụng trong xây dựng cũng như thiết kế nội thất, đồ đạc trong nhà. Thước lỗ ban đo kích thước đặc có chiều dài quy đổi ra hệ mét L= 0,429m, n=0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. Kích thước lỗ ban 42cm: được chia thành 8 cung lớn và sẽ lặp lại theo thứ tự.
Cung Tài = n x L + (0,010 đến 0,053m) | Cung Quan = n x L + (0,216 đến 0,268m) |
Cung Bệnh = n x L + (0,055 đến 0,107m) | Cung Kiếp = n x L + (0,270 đến 0,321m) |
Cung Ly = n x L + (0,110 đến 0,160m) | Cung Hại = n x L + (0,323 đến 0,375m) |
Cung Nghĩa = n x L + (0,162 đến 0,214m) | Cung Bản = n x L + (0,377 đến 0,429m) |
Thước Lỗ Ban 39cm – Đo kích thước âm phần (âm trạch)
Thước lỗ ban 38,8cm hay 39cm là loại kích thước được dùng chủ yếu trong xây dựng kích thước mộ phận và phục vụ cho thờ cúng.
Chiều dài của thước lỗ ban là 390mm được chia thành 10 cung theo thứ. Trong số đó mỗi cung lớn dài 39mm và được chia thành 4 cung nhỏ, mỗi cung dài 9,75mm.
Cung Đinh | Phúc Tinh | Nếu đo được cung Đinh thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền của đến nhà, con cái thi cử đỗ đạt, phúc lộc đầy nhà. |
Đỗ Đạt | ||
Tài Vượng | ||
Đăng Khoa | ||
Cung Hại | Khẩu Thiệt | Nếu đo phải cung Hại thì gia chủ gặp tai họa không lường trước được, dễ ốm đau, bệnh tật, tốn tiền của. |
Lâm Bệnh | ||
Tử Tuyệt | ||
Tai Chí | ||
CungVượng | Thiên Đức | Nếu đo được cung Vượng thì gia chủ gặp may mắn, thịnh vượng, phát tài phát lộc và có nhiều niềm vui |
Hỷ Sự | ||
Tiến Bảo | ||
Thêm Phúc | ||
Cung Khổ | Thất Thoát | Nếu đo phải cung Khổ thì gia chủ sẽ gặp nhiều nỗi buồn, hay suy nghĩ linh tinh. |
Quan Quỷ | ||
Kiếp Tài | ||
Vô Tự | ||
Cung Nghĩa | Đại Cát | Nếu đo được cung Nghĩa, gia chủ đại cát, đại lành, tiền vào như nước, gặp nhiều thuận lợi và được quý nhân phù trợ giúp đỡ. |
Tài Vượng | ||
Ích Lợi | ||
Thiên Khố | ||
Cung Quan | Phú Quý | Nếu đo được cung Quan thì gia chủ giàu có, thuận lợi về đường công danh. |
Tiến Bảo | ||
Tài Lộc | ||
Thuận Khoa | ||
Cung Tử | Ly Hương | Nếu đo phải cung Tử thì gia chủ dễ gặp tai nạn, chết chóc và hạn mất tiền |
Tử Biệt | ||
Thoái Đinh | ||
Thất Tài | ||
Cung Hưng | Đăng Khoa | Nếu đo phải cung Hưng thì gia chủ làm ăn phát triển, thêm con thêm cái, gia đình êm ấm |
Quý Tử | ||
Thêm Đinh | ||
Hưng Vượng | ||
Cung Thất | Cô Quả | Nếu đo phải cung Thất thì gia chủ hứng chịu nhiều nỗi buồn, cô đơn và hao tổn tiền tài. |
Lao Chấp | ||
Công Sự | ||
Thoái Tài | ||
Cung Tài | Nghênh phúc | Nếu đo được cung Tài thì gia chủ gặp nhiều may mắn, sự nghiệp thăng tiến |
Lục Hợp | ||
Tiến Bảo | ||
Tài Đức: |
Kích thước lỗ ban 39cm chia thành 10 cung, trong cung lớn lại chia thành 4 cung nhỏ. Đây chính là loại thước lỗ ban được sử dụng nhiều để đo nội thất âm phần như bàn thờ, tủ, mộ phần có chiều dài quy đổi L= 0,390m, n = 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,… (n là kích thước thực tế – đơn vị tính là m).
Cung Hại = n x L + (0,427 đến 0,466m) | Cung Quan = n x L+ (0,582 đến 0,621m) |
Cung Vượng = n x L + (0,466 đến 0,504m) | Cung Tử = n x L + (0,621 đến 0,660m) |
Cung Khổ = n x L + (0,504 đến 0,544m) | Cung Thất = n x L + (0,698 đến 0.737m) |
Cung Nghĩa = n x L + (0,543 đến 0,582m) | Cung Hưng = n x L + (0,660 đến 0,698m) |
Cung Tài = n x L + (0,737 đến 0,776m) | Cung Đinh = n x L + (0,427 đến 0,466m) |
Kích thước lỗ ban thông dụng trong xây dựng nhà cửa
Kích thước cửa được sử dụng là kích cỡ thông thủy hay chính là kích cỡ lọt sáng. Đây là phần không gian sử dụng thực tại sau khi hoàn thiện cửa để đi lại. Thông số kích cỡ chung và cách sử dụng thước lỗ ban trong xây dựng nhà cửa được chuẩn xác như sau:
Kích thước cửa đi 1 cánh mở quay (cm)
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng | 81 | 4,5 | 90 | 6 | 93 |
Kích thước cửa đi 2 cánh mở quay bằng nhau (cm)
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng
| 126 | 4,5 | 135 | 6 | 138 |
133 | 4,5 | 142 | 6 | 145 | |
153 | 4,5 | 162 | 6 | 165 | |
176 | 4,5 | 185 | 6 | 188 |
Cửa đi 4 cánh mở quay, 2 cánh phụ, 2 cánh chính (cm)
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng | 176 | 4,5 | 185 | 6 | 188 |
211 | 4,5 | 220 | 6 | 223 |
Kích thước cửa đi 4 cánh mở quay, 4 cánh bằng nhau (cm)
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng
| 236 | 4,5 | 245 | 6 | 248 |
255 | 4,5 | 264 | 6 | 267 | |
262 | 4,5 | 271 | 6 | 274 | |
282 | 4,5 | 291 | 6 | 294 | |
341 | 4,5 | 350 | 6 | 353 | |
360 | 4,5 | 369 | 6 | 372 |
Kích thước cửa đi 6 cánh mở quay, 4 cánh to và 2 cánh nhỏ (cm)
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng | 368 | 4,5 | 377 | 6 | 380 |
388 | 4,5 | 397 | 6 | 400 |
Kích thước 6 cánh mở quay, 6 cánh bằng nhau (cm)
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng | 390 | 4,5 | 399 | 6 | 402 |
411 | 4,5 | 420 | 6 | 423 | |
447 | 4,5 | 456 | 6 | 459 |
Với những kiến thức về thước lỗ ban mà chuyên mục tư vấn phong thủy chia sẻ sẽ giúp gia chủ nắm bắt được cách sử dụng thước lỗ ban và hiểu rõ được ý nghĩa mà thước lỗ ban mang tới việc xây dựng nhà cửa của bạn sẽ phát triển thành thuận lợi giúp bạn tìm kiếm ra được các cụm tốt để lôi kéo tài lộc.